Tác giả | Trà Thanh Phương |
ISBN | 978-604-82-6154-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-6125-2 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Trà Thanh Phương |
Số trang | 180 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
PLAXIS là một phần mềm rất mạnh, đang chinh phục mọi dự án về địa kỹ thuật, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ở Việt Nam cũng đã được sử dụng nhiều. Tuy nhiên chưa có tài liệu hướng dẫn đầy đủ nhằm giúp bạn đọc am hiểu tường tận về cơ sở lý thuyết cũng như phương cách mô hình hóa các công trình cụ thể.
PLAXIS SOFTWARE, với khả năng tùy biến rất cao, có thể giải quyết được mọi vấn đề về ứng suất, biến dạng và độ ổn định cho mọi công trình như hố đào sâu, móng công trình, kè, cảng, đường hầm, đường đắp cao trên đất yếu, đê đập, hầm mỏ, nạo vét…
Để mô hình hóa chính xác một công trình cụ thể bằng PLAXIS SOFTWARE, ngoài sự am hiểu tường tận về lý thuyết ứng xử của các mô hình vật liệu còn cần phải hiểu rõ trình tự thi công của công trình đó cũng như xác lập hợp lý các bước để mô phỏng công trình.
Vì vậy, để vận dụng tốt PLAXIS SOFTWARE, ngoài kiến thức cơ bản về lý thuyết đàn hồi, dẻo trong cơ học đất cổ điển (đang được giảng dạy trong chương trình đại học), cần thiết phải cập nhật các kiến thức mới về cơ học đất tới hạn (critical soil mechanic), và về các mô hình đất nền mới đã được phát triển và ứng dụng.
Trong cách mạng 4.0, vi tính hóa các tác vụ tính toán, thiết kế các công trình, trong đó có công trình địa kỹ thuật là một xu thế hiện đại và tất yếu.
Nhằm đáp ứng yêu cầu trên, tập sách MÔ HÌNH ĐẤT NỀN – ĐỊA KỸ THUẬT ỨNG DỤNG TRONG PLAXIS SOFTWARE được biên soạn.
Tài liệu cần thiết cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và các nhà nghiên cứu, tư vấn, thiết kế công trình địa kỹ thuật.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1: Mở đầu | |
1.1. Về việc lựa chọn sử dụng các loại mô hình khác nhau | 5 |
1.2. Các giới hạn | 9 |
Chương 2: Sơ lược về mô hình vật liệu | |
2.1. Định nghĩa tổng quát về ứng suất | 14 |
2.2. Định nghĩa tổng quát về biến dạng | 17 |
2.3. Biến dạng đàn hồi tuyến tính | 19 |
2.4. Phân tích ứng suất hiệu dụng không thoát nước với thông số độ cứng hiệu dụng | 22 |
2.5. Phân tích ứng suất hiệu dụng không thoát nước với các thông số độ bền hiệu dụng (Undrained A) | 29 |
2.6. Phân tích ứng suất hiệu dụng không thoát nước với các thông số độ bền không thoát nước (Undrained B) | 31 |
2.7. Phân tích ứng suất tổng không thoát nước với các thông số không thoát nước (Undrained C) | 32 |
2.8. Ứng suất cố kết trước ban đầu trong các mô hình nâng cao | 34 |
2.9. Về ứng suất ban đầu | 37 |
Chương 3: Mô hình đàn hồi tuyến tính hoàn toàn dẻo(MC - Mohr Coulomb model) | |
3.1. Ứng xử đàn hồi tuyến tính - hoàn toàn dẻo | 39 |
3.2. Xây dựng mô hình mohr coulomb | 41 |
3.3. Thông số cơ bản của mô hình MC | 44 |
3.4. Các thông số nâng cao của mô hình MC | 52 |
3.5. Dùng mô hình MC trong tính toán bài toán động | 53 |
Chương 4: Mô hình Hoek-Brown (HB model - ứng xử của đá khối) | |
4.1. Thành lập mô hình hoek-brown (HB model) | 55 |
4.2. Hoán đổi giữa mô hình HB và mô hình MC | 59 |
4.3. Thông số của mô hình Hoek-Brown | 59 |
4.4. Dùng mô hình Hoek-Brown tính bài toán động | 63 |
Chương 5: Mô hình đá địa tầng nứt nẻ (dị hướng) (JR - Jointed Rock Model) | |
5.1. Ma trận độ cứng vật liệu đàn hồi dị hướng | 71 |
5.2. Ứng xử dẻo theo ba phương | 74 |
5.3. Thông số của mô hình Joint Rock | 77 |
5.4. Dùng mô hình Jointed Rock trong tính toán bài toán động | 82 |
Chương 6: Mô hình tăng bền dần (Hardening soil model - HS) tăng bền dần đẳng hướng (isotropic hardening) | |
6.1. Quan hệ hyperbol trong thí nghiệm ba trục thoát nước tiêu chuẩn | 85 |
6.2. Tính xấp xỉ giữa mô hình hyperbol với mô hình Hardening Soil | 87 |
6.3. Biến dạng thể tích dẻo trong trạng thái ứng suất ba trục | 90 |
6.4. Thông số của mô hình Hardening Soil | 92 |
6.5. Về mặt dẻo hình chóp mũ trong mô hình Hardening Soil | 98 |
6.6. Thông số trạng thái trong mô hình tăng bền dần | 102 |
6.7. Về việc dùng mô hình tăng bền dần trong tính toán bài toán động | 103 |
Chương 7: Mô hình tăng bền dần với độ cứng biến dạng nhỏ(Hardening Soil Small - HS Small Model) | |
7.1. Mô tả độ cứng biến dạng nhỏ theo quy luật Hyperbol | 105 |
7.2. Áp dụng quan hệ hardin-drnevich vào mô hình Hardening Soil | 107 |
7.3. Tải lần đầu với dỡ tải/gia tải lại | 109 |
7.4. Thông số mô hình | 111 |
7.5. Về thông số Go và Ỵ0.7 | 112 |
7.6. Khởi tạo mô hình | 115 |
7.7. Thông số trạng thái trong mô hình Hardening Soil Small | 115 |
7.8. Dùng mô hình HS Small trong tính toán bài toán động | 116 |
7.9. Các sai biệt khác trong mô hình Hardening Soil Small | 117 |
Chương 8: Mô hình đất yếu (SS - Soft Soil Model) | |
8.1. Trạng thái đẳng hướng của ứng suất biến dạng (= ơ2 = ơ'3) | 120 |
8.2. Hàm dẻo | 122 |
8.3. Các thông số của mô hình Soft Soil (SS) | 124 |
8.4. Thông số trạng thái trong mô hình SS | 129 |
8.5. Dùng mô hình SS tính bài toán động | 129 |
Chương 9: Mô hình Soft Soil từ biến (SSC - ứng xử theo thời gian) | |
9.1. Mở đầu | 130 |
9.2. Cơ sở của từ biến một chiều | 131 |
9.3. Về biến số Tc và Sc | 133 |
9.4. Quy luật vi phân của từ biến một chiều | 135 |
9.5. Mô hình 3D | 138 |
9.6. Lập phương trình biến dạng 3D đàn hồi | 141 |
9.7. Lập phương trình cho điều kiện phá hoại | 142 |
9.9. Thông số trạng thái trong mô hình SSC | 146 |
9.10. Dùng mô hình SSC trong bài toán động | 146 |
9.11. Dùng mô hình SSC trong ứng dụng thực tế | 147 |
Chương 10: Mô hình Cam Clay cải tiến | |
10.1. Lập công thức cho mô hình Cam Clay cải tiến | 149 |
10.2. Thông số của mô hình Cam Clay cải tiến | 150 |
10.3. Thông số trạng thái trong mô hình Cam Clay cải tiến | 152 |
10.4. Về việc dùng mô hình Cam Clay cải tiến tính bài toán động | 153 |
10.5. Cảnh báo | 153 |
Chương 11: Mô hình thủy lực | |
11.1. Mô hình Van Genuchten | 154 |
11.2. Tính xấp xỉ gần đúng của mô hình Van Genuchten | 157 |
Chương 12: Mô hình Sekiguchi-Ohta | |
12.1. Thành lập mô hình sekiguchi-ohta | 159 |
12.2. Thông số của mô hình Sekiguchi-Ohta | 162 |
12.3. Thông số trạng thái trong mô hình Sekiguchi-Ohta | 166 |
Phụ lục A: Các ký hiệu | 168 |
Phụ lục B: Điều kiện áp dụng các mô hình vật liệu | 171 |