Tác giả | Trường Đại học Y Hà Nội - Bộ môn Dược Lý |
Nhà xuất bản | Nhà xuất bản Y học |
ISBN | 978-604-66-5331-8 |
ISBN điện tử | 978-604-80-3510-5 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | Trường Đại học Y Hà Nội - Bộ môn Dược Lý |
Số trang | 697 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | |
Quốc gia | Việt Nam |
Chỉ trong vòng gần hai thập kỷ trở lại đây, nhờ chính sách mở cửa, đang từ tình trạng thiếu thuốc, hiện nay chúng ta đã có tối gần 10.000 biệt dược lưu hành trên thị trường. Ngoài ra, dựa trên thành tựu của các ngành khoa học kỹ thuật khác, chất lượng thuốc cũng được nâng cao vượt bậc. Đích tác dụng của thuốc ngày càng được xác định, ngày càng mang tính đặc hiệu hơn, làm cho việc chỉ định thuốc ngày càng trở nên tinh tế. Phương châm sử dụng thuốc an toàn và hợp lý luôn phải đứng trước những thách thức.
Những cuốn sách giáo khoa Dược lý trước đây nhằm trang bị cho sinh viên Đại học y các kiến thức cơ bản về dược lực học để họ hiểu được ng cơ chế tác dụng chính của từng nhóm thuốc, từ đó hiểu rõ được chỉ định và độc tính của từng nhóm thuốc. Cuốn sách giáo khoa này ngoài nhiệm vụ trên còn lấy việc ứng dụng lâm sàng làm mục tiêu, vì vậy đã mang tên là Dược lý học lâm sàng. Vối mục tiêu này, chúng tôi đã mỏ rộng thêm phần động học của thuốc, các áp dụng lâm sàng, các chỉ định, chống chỉ định và tác dụng không mong muốn của thuốc nhằm giúp cho việc sử dụng thuốc được an toàn và hợp lý hơn. Chính vì vậy, đối tượng của cuốn sách cũng được mở rộng cho cả các học viên sau đại học, cho các thầy thuốc điều trị, những người luôn cần cập nhật các kiến thức về thuốc. Việc tra cứu các biệt dược không phải là mục tiêu của cuốn sách này, tuy nhiên hầu hết các thuốc có trong danh mục thuốc thiết yếu lần thứ IV (1999), lần thứ V (2005) và cả lần thứ VI (2013) tại sách tái bản lần thứ ba này đều được đề cập đến.
MỤC LỤC | ||
Lời nói đầu | 3 | |
Khái niệm về dược lý học | 7 | |
Phần I: Dược lý học đại cương | 9 | |
Đại cương về dược động học | Đào Văn Phan | 10 |
Các cách vận chuyển thuôc qua màng sinh học | Đào Văn Phan | 11 |
Các thông sô” cơ bản của dược động học và ý nghĩa trong thực hành điều trị | Đào Văn Phan | 31 |
Những biến đổi của dược động học | Đào Văn Phan | 43 |
Đại cương về dược lực học | Đào Văn Phan | 49 |
Tương tác thuôc | Đào Văn Phan | 62 |
Phần II: Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật | 69 | |
Bài đại cương | Đào Văn Phan | 70 |
Thuôc tác dụng trên hệ cholinergic | Đào Văn Phan | 77 |
Thuôc tác dụng trên hệ adrenergic | Đào Văn Phan | 94 |
Phần III: Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương | 115 | |
Thuôc mê | Đào Văn Phan | 119 |
Thuôc tê | Đào Văn Phan | 129 |
Thuôc ngủ | fNg.Trần Giáng Hương | 136 |
Rượu | Ng.Trần Giáng Hương | 144 |
Thuôc giảm đau loại morphin | Ng.Trần Giáng Hương | 149 |
Thuôc hạ sôt - giảm đau - chông viêm | Đào Văn Phan | 169 |
Thuôc chữa gout | Đào Văn Phan | 184 |
Dược lý tâm thần | Đào Văn Phan | 189 |
Thuôc an thần kinh (thuôc an thần chủ yếu) | Đào Văn Phan | 191 |
Thuôc bình thần (thuôc an thần thứ yếu) | Đào Văn Phan | 202 |
Thuôc chông trầm cảm | Đào Văn Phan | 210 |
Thuôc điều hoà hoạt động tâm thần | Đào Văn Phan | 219 |
Các chất gây rôi loạn tâm thần | Đào Văn Phan | 224 |
Thuôc chữa động kinh | Đào Văn Phan | 225 |
Thuôc chữa Parkinson | Đào Văn Phan | 235 |
Thuôc giãn cơ vân | Đào Văn Phan | 240 |
Phần IV: Hóa học trị liệu | 245 | |
Thuôc kháng sinh | Đào Văn Phan | 246 |
Thuôc chông nấm | Đào Văn Phan | 277 |
Thuôc chông lao | Nguyễn Trọng Thông | 283 |
Thuôc điều trị phong | Nguyễn Trọng Thông | 293 |
Thuôc kháng virus | Đào Văn Phan | 297 |
Thuôc điều trị sôt rét | Ng.Trần Giáng Hương | 309 |
Thuôc chông amíp | Ng.Trần GiángHương | 329 |
Thuôc diệt Trichomonas | Ng.Trần Giáng Hương | 337 |
Thuốc chống giun sán | Ng.Trần Giáng Hương | 338 |
Thuốc sát khuẩn - Thuốc tẩy uế | Đào Văn Phan | 354 |
Phần V: Thuốc tác dụng trên cơ quan và trên máu | 359 | |
Thuốc trợ tim | Đào Văn Phan | 360 |
Thuốc điều trị loạn nhịp tim | Đào Văn Phan | 370 |
Thuốc chữa cơn đau thắt ngực | Đào Văn Phan | 386 |
Thuốc chữa tăng huyết áp | Đào Văn Phan | 393 |
Thuốc lợi niệu | Đào Văn Phan | 410 |
Các chất điện giải chính | Đào Văn Phan | 424 |
Các dịch thay thế huyết tương | Đào Văn Phan | 436 |
Các dịch điều chỉnh rối loạn dinh dưỡng | Đào Văn Phan | 438 |
Điều chỉnh thăng bằng acid - base | Đào Văn Phan | 440 |
Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá | Đào Văn Phan | 448 |
Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp | Đào Văn Phan | 469 |
Thuốc chữa thiếu máu | Nguyễn Trọng Thông | 486 |
Thuốc tác dụng trên quá trình đông máu và tiêu fibrin ? | Nguyễn Trọng Thông | 499 |
Phần VI: Thuốc tác dụng trên chuyển hoá và mô | 521 | |
Thuốc hạ lipoprotein máu | Nguyễn Trọng Thông | 522 |
Thuốc hạ glucose máu | Nguyễn Trọng Thông | 533 |
Histamin và thuốc kháng histamin | Nguyễn Trọng Thông | 546 |
Vitamin | Nguyễn Trọng Thông | 555 |
Thuốc chống ung thư | Nguyễn Trọng Thông | 573 |
Thuốc tác dụng trên hệ thống miễn dịch | Nguyễn Trọng Thông | 591 |
Phần VII: Hormon và các thuốc điều chỉnh rối loạn nội tiết | 605 | |
Đại cương | Đào Văn Phan | 606 |
Hormon tuyến yên | Đào Văn Phan | 608 |
Hormon tuyến giáp | Đào Văn Phan | 612 |
Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp | Đào Văn Phan | 615 |
Hormon tuyến cận giáp | Đào Văn Phan | 618 |
Hormon tuyến tuỵ | Đào Văn Phan | 619 |
Hormon vỏ thượng thận | Đào Văn Phan | 623 |
Hormon tuyến sinh dục | Đào Văn Phan | 632 |
Thuốc tránh thai | Đào Văn Phan | 643 |
Thuốc tác dụng trên co bóp tử cung | Đào Văn Phan | 649 |
Phần VIII: Điều trị ngộ độc thuốc cấp tính | 657 | |
Điều trị ngộ độc thuốc cấp tính | Đào Văn Phan | 658 |
Phần IX: Phụ lục | 669 | |
Các prostaglandin | Đào Văn Phan | 670 |
Receptor tế bào | Đào Văn Phan | 680 |
Tài liệu tham khảo chính | 694 |