Tác giả | KS. Nguyễn Duy Khoát |
ISBN điện tử | 978-604-60-1785-1 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | KS. Nguyễn Duy Khoát |
Số trang | 70 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nhà có “vườn cây, ao cá” là sự biểu hiện của những gia đình nông thôn trung lưu ngày xưa, vì “thứ nhất canh trì, thứ nhì canh viên”. Điều đó đến ngày nay vẫn đúng.
Canh trì là nuôi cá ao, nói rộng ra là nuôi trồng thủy sản, là nghề “một vốn bốn lời”.
Ngày nay phong trào làm kinh tế VAC là sự phát huy có chọn lọc và không ngừng đổi mới nâng cao những kinh nghiệm truyền thống của nhân dân. Nhiều gia đình nuôi cá ngày nay không chỉ nhằm cải thiện bữa ăn hàng ngày mà còn thu được một khối lượng sản phẩm hàng hóa bán ra thị trường, không ít gia đình đã làm giàu nhờ nuôi cá.
Trong mấy năm gần đây, nghề nuôi cá ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu về nghiên cứu khoa học kỹ thuật: di nhập thuần hóa, sản xuất giống nhân tạo được thêm các đối tượng cá nuôi mới như cá chép lai, cá rô hu (trôi Ấn Độ), cá mrigan, cá trê lai, cá chim trắng, v.v.. đã làm phong phú thêm cơ cấu đàn cá nước ngọt có phẩm chất giống tốt, giá trị kinh tế cao. Vì thế các quy trình nuôi cá và hình thức nuôi cá thâm canh cũng không ngừng được đổi mới tiến bộ. Các quy trình đó cần được phổ biến kịp thời và sâu rộng trên khắp miền đất nước.
Cuốn “Sổ tay nuôi cá gia đình” là tài liệu được biên soạn trên cơ sở các quy trình kỹ thuật ngành thủy sản, các kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã được ứng dụng thành công trong sản xuất đại trà, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế sáng tạo của phong trào nuôi cá ao và cá lồng tại các gia đình mà tác giả đã có dịp đến tìm hiểu.
LỜI NÓI ĐẦU | Xi |
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁC LOÀI CÁ NUÔI | 1 |
1. CÁ MÈ TRẮNG | 2 |
2. CÁ MÈ HOA | 2 |
3. CÁ TRẮM CỎ | 3 |
4. CÁ CHÉP | 3 |
5. CÁ TRÔI | 4 |
6. CÁ RÔ PHI | 5 |
7. CÁ TRÔI ẤN ĐỘ (Cá rô hu) | 5 |
8. CÁ MRIGAN | 6 |
9. CÁ LÓC BÔNG | 6 |
10. CÁ TAI TƯỢNG | 7 |
11. CÁ BỐNG TƯỢNG | 7 |
12. CÁ TRÊ LAI | 8 |
13. CÁ MÈ VINH | 9 |
14. CÁ BA SA, CÁ TRA | 9 |
KỸ THUẬT ƯƠNG CÁ CON | 11 |
A. ƯƠNG CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG | 11 |
I. LỰA CHỌN AO ƯƠNG | 12 |
II. CHUẨN BỊ AO ƯƠNG | 14 |
III. THẢ CÁ BỘT | 15 |
IV. THỨC ĂN CHO CÁ VÀ CÁCH CHO CÁ ĂN | 16 |
V. ƯƠNG CÁ BẰNG NƯỚC THẢI | 18 |
VI. QUẢN LÝ AO ƯƠNG | 19 |
VII. THU HOẠCH CÁ HƯƠNG | 21 |
B. ƯƠNG CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG | 21 |
I. ƯƠNG CÁ GIỐNG MÈ TRẮNG, MÈ HOA | 22 |
II. ƯƠNG CÁ GIỐNG TRẮM cỏ | 23 |
III. ƯƠNG CÁ GIỐNG TRÔI TA | 24 |
IV. ƯƠNG CÁ GIỐNG TRÔI Ấn độ và MRIGAN | 25 |
V. ƯƠNG CÁ GIỐNG CHÉP | 26 |
VI. ƯƠNG CÁ GIỐNG TRÊ LAI | 27 |
VẬN CHUYỂN CÁ GIỐNG | 29 |
I. LUYỆN CÁ TRƯỚC KHI VẬN CHUYỂN | 30 |
II. KỸ THUẬT VẬN CHUYỂN | 31 |
NUÔI CÁ THỊT | 35 |
A. NUÔI CÁ AO NƯỚC TĨNH | 36 |
I. CHỌN AO NUÔI VÀ XÁC ĐỊNH LOÀI CÁ NUÔI CHÍNH | 36 |
II. CHUẨN BỊ AO VÀ THẢ CÁ GIỐNG | 36 |
III. MẬT ĐỘ NUÔI, THÀNH PHẦN VÀ TỶ LỆ THẢ GHÉP | 37 |
IV. CHO CÁ ĂN | 39 |
V. QUẢN LÝ CHĂM SÓC AO CÁ | 40 |
VI. THU HOẠCH CÁ | 41 |
B. NUÔI CÁ AO NƯỚC CHẢY | 41 |
I. XÂY DỰNG AO NUÔI | 42 |
II. THẢ CÁ, CHO ĂN VÀ QUẢN LÝ | 43 |
C. NUÔI CÁ NƯỚC THẢI TRÊN DIỆN TÍCH RỘNG | 43 |
I. XÂY DỰNG VÙNG NUÔI CÁ | 43 |
II. THẢ CÁ GIỐNG | 44 |
III. KHỐI LƯỢNG NƯỚC THẢI VÀ LƯỢNG ĐIỆN ĐỂ SẢN XUẤT RA 1 KG CÁ THỊT | 45 |
D. NUÔI CÁ TRONG RUỘNG LÚA | 45 |
I. LỢI ÍCH CỦA NUÔI CÁ RUỘNG | 45 |
II. XÂY DƯNG RUỘNG VÀ CHUẨN BỊ RUỘNG TRƯỚC KHI THẢ CÁ | 46 |
III. CHỌN ĐỐI TƯỢNG CÁ NUÔI VÀ KỸ THUẬT NUÔI | 47 |
E. NUÔI CÁ LỒNG | 48 |
I. LỢI ÍCH CỦA NUÔI CÁ LỒNG | 48 |
II. KẾT CẤU LỒNG NUÔI CÁ | 49 |
III. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT LỒNG | 51 |
IV. THẢ CÁ | 52 |
PHÒNG TRỊ MỘT SỐ BÊNH CÁ | 55 |
I. PHÒNG BÊNH CHO CÁ | 56 |
II. CHẨN ĐOÁN BÊNH VÀ CHỮA BỆNH CHO CÁ | 57 |
VÀI ĐIỀU ĐÁNG CHÚ Ý KHI CHỮA BỆNH CHO CÁ | 59 |
GIỚI THIỆU THUỐC CHỮA BỆNH CÁ KN-04-12 | 59 |