Tác giả | Vương Hách |
ISBN | 978-604-82-1874-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5915-0 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Vương Hách |
Số trang | 304 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Chất lượng công trình là một vấn đề rất quan trọng. Bộ Xây dựng đã ban hành bản Quy định quản lí chất lượng công trình xây dựng, trong đố chỉ rõ những yêu cầu nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng cho công trình. Trong thực tế xây dựng, những vấn đề chất lượng và sự cô công trình thường dễ xẩy ra, nêu biết coi trọng vá có biện pháp ngăn ngừa và xử lí sẽ làm giảm rất nhiều những tổn thất về người và của. Ở nước ta đã có một số công trình xây dựng xẩy ra sự cố, nhất là những sự cô vê nền mống và kết cấu: nhà xây dựng xong bị lún lệch không sử dụng được hoặc phải phá dỡ giam số tầng, nhà bị nứt dầm hoặc nứt khối tường xây chịu lực phải tiến hành gia cố thay thế hoặc thay đổi công năng sử dụng, nhà bị thấm dột ảnh hưởng tới sinh hoạt và sản xuất...
Có thể nói các kĩ sư xây dựng của chúng ta đã xử lí nhiều sự cố công trình và có nhiều kinh nghiệm, song chưa cố tài liệu tổng kết, chưa đưa ra những kinh nghiệm xử lí sự cố, mặt khác những kinh nghiêm xử lí sự cố đều rời rạc ở từng đơn vị, từng cá nhân, chưa được thu thập phản tích, đánh giá.
Để giúp cho các kĩ sư xây dựng cố một số kiến thức trong công tác xử lí sư cố công trình, Nhà xuất bản Xây dựng xuất bản cuốn "Sổ tay xử lí sự cố công trình xây dựng" của các tác giả Trung Quốc có kinh nghiệm lí luận và thực tiễn biên soạn. Cuốn sổ tay này chủ yếu trình bày công tác kiểm định và xử lí hai loại sự cố lớn. của công trình là kết cấu và nền móng, đưa ra nhiều ví dụ xử lí công trình thực tế để tham khảo.
Do cuốn sách tương đối dầy, để thuận tiện cho bạn đọc sử dụng, Nhà xuất bản Xây dựng in thành 3 tập, và được phân chia như sau :
Tập ỉ gồm các chương : từ chương 1 đến chương 4.
Tập II gồm các chương : từ chương 5 đến chương 7.
Tập III gồm các chương : từ chương 8 đến chương 12.
5. XỬ LÍ SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY | 13 |
5.1. Xử lí khối xây bị nứt | 13 |
5.1.1. Nguyên nhân nứt | 13 |
5.1.2. Phân biệt tính chất vết nứt | 13 |
5.1.3. Nguyên tắc xử lí vết nứt | 24 |
5.1.4. Phương pháp xử lí vết nứt và lựa chọn | 27 |
5.1.5. Ví dụ thực tế xử lí vết nứt khối xây | 29 |
5.2. Xử lí sự cô cường độ, độ cứng và tính ổn định của khối xây không đủ | 38 |
5.2.1. Phân loại sự cố và nguyên nhân | 38 |
5.2.2. Phương pháp xử lí và sự lựa chọn phương pháp xử lí sự cố cường độ, độ | |
cúng, tính ổn định không đủ | 38 |
5.2.3. Ví dụ thực tế xử lí sự cố cường độ, độ cứng, tính ổn định không đủ | 40 |
5.3. Xử lí sự cô sập đổ cục bộ | 49 |
5.3.1. Các loại sự cố sập đổ cục bộ và nguyên nhân sự cố | 49 |
5.3.2. Phương pháp xử lí sự cố sập đổ cục bộ và những điểm cần chú ý | 50 |
5.3.3. Ví dụ thực tế xử lí sự cố sập đổ cục bộ | 51 |
5.4. Kĩ thuật gia cố khối xây | 54 |
5.4.1. Phương pháp gia cố và lựa chọn | 54 |
5.4.2. Phun vữa xi măng | 58 |
5.4.3. Gia cố cột đỡ vách | 62 |
5.4.4. Gia cố vữa xi măng lưới thép | 68 |
5.4.5. Bê tông bọc ngoài gia cố cột gạch | 73 |
5.4.6. Gia cố bọc thép ở ngoài | 74 |
6. XỬ LÍ SỰ CỐ CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP | 77 |
6.1. Xử lí sự cô nứt bê tông | 77 |
6.1.1. Nguyên nhân nứt | 78 |
6.1.2. Tính chất, đặc trưng, nhân biết vết nứt | 78 |
6.1.3. Giới hạn xử lí vết nứt | 96 |
6.1.4. Nguyên tắc xử lí vết nứt | 100 |
6.1.5. Phương pháp xử lí vết nứt và lựa chọn | 101 |
6.1.6. Xử lí bằng phương pháp sửa chữa bề mặt và ví dụ thực tế | 102 |
6.1.7. Xử lí bằng phương pháp sửa chữa cục bộ và ví dụ thực tế | 106 |
6.1.8. Xử lí bằng phương pháp phun vữa hoá chất và ví dụ thực tế | 109 |
6.1.9. Xử lí bằng phương pháp giảm nội lực của kết cấu và ví dụ thực tế | 113 |
6.1.10. Xử lí bằng phương pháp gia cường kết cấu và ví dụ thực tế | 116 |
6.1.11. Các phương pháp khác xử lí vết nứt bê tông | 127 |
6.1.12. Kiểm nghiệm hiệu quả sửa chữa vết nứt bê tông | 130 |
6.2. Xử lí sự cô biến dạng sai lệch vị trí | 131 |
6.2.1. Phân loại sự cố biến dạng sai lệch vị trí và nguyên nhân | 131 |
6.2.2. Phương pháp xử lí sự cố biến dạng sai lệch vị trí | 131 |
6.2.3. Chọn phương pháp xử lí và những điều cần chú ý | 133 |
6.2.4. Ví dụ thực tế xử lí sự cố biến dạng sai lệch vi trí | 134 |
6.3. Xử lí sự cô công trình cốt thép | 147 |
6.3.1. Phân loại sự cố công trình cốt thép và nguyên nhân | 147 |
6.3.2. Phương pháp xử lí sự cố công trình cốt thép | 148 |
6 3.3. Chọn phương pháp xử lí và những điều cần chú ý | 149 |
6.3.4. Ví dụ thực tế xử lí sự cố công trình cốt thép | 149 |
6.4. Xử lí sự cô cường độ bê tông không đủ | 160 |
6.4.1. Ảnh hưởng của cường độ bê tông không đủ đối với các kết cấu khác nhau | 160 |
6.4.2. Nguyên nhân thường gặp của cường độ bê tông không đủ | 161 |
6.4.3. Phương pháp xử lí sự cố cường độ bê tông không đủ và lựa chọn | 164 |
6.4.4. Ví dụ thực tế xử lí sự cố cường độ bê tông không đủ | 165 |
6.5. Xử lí sự cố lỗ rỗng, lộ cốt thép trong bê tông | 174 |
6.5.1. Nguyên nhân sự cố lỗ rỗng, lộ cốt thép, khe hở kẹp lóp cặn | 175 |
6.5.2. Phương pháp xử lí sự cố | 175 |
6.5.3. Ví dụ xử lí sự cố | 177 |
6.6. Xử lí sự cô sập đổ cục bộ | 185 |
6.6.1. Tính chất, đặc trung và nguyên nhân sập đổ cục bộ | 185 |
6.6.2. Nguyên tắc chung xử lí sự cố sập đổ cục bộ | 186 |
6.6.3. Phương pháp xử lí sự cố sập đổ cục bộ | 186 |
6.6.4. Ví dụ thực tế xử lí sự cố sập đổ cục bộ | 187 |
6.7. Kĩ thuật gia cố tăng cường | 198 |
6.7.1. Yêu cầu chung | 198 |
6.7.2. Kĩ thuật gia cố nhồi vữa hoá chất | 200 |
6.7.3. Kĩ thuật gia cố phun bê tông | 207 |
6.7.4. Kĩ thuật gia cố bọc ngoài bằng bê tông | 211 |
6.7.5. Kĩ thuật gia cố bọc ngoài bằng thép | 217 |
6.7.6. Kĩ thuật gia cố dán bản thép | 222 |
6.7.7. Kĩ thuật gia cố thay đổi hệ thống chịu lực | 227 |
6.7.8. Kĩ thuật gia cố thanh kéo ứng suất trước | 235 |
6.7.9. Kĩ thuật gia cố bằng thanh chống ứng suất trước | 245 |
7. XỬ LÍ SỰ CỐ CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC | 251 |
7.1. Xử lí sự cò công cụ neo không đạt yêu cầu | 251 |
7.1.1. Thanh đầu có ren nứt gẫy | 251 |
7.1.2. Thanh đầu có ren biến dạng | 252 |
7.1.3. Trượt cốt thép | 253 |
7.1.4. Cốt thép co nhiều vào phía trong | 253 |
7.1.5. Bản kẹp nứt vỡ | 254 |
7.1.6. Bản kẹp không có răng cưa | 255 |
7.1.7. Nứt vòng neo | 255 |
7.1.8. Trượt sợi | 256 |
7.1.9. Trượt neo | 256 |
7.1.10. Đứt đầu tán sợi thép và nứt vòng neo | 257 |
7.1.11. Độ cứng của vòng neo hoặc bản neo không đủ | 258 |
7.1.12. Kích thước kết hợp của thanh ren và vòng neo quá nhỏ | 259 |
7.2. Xử lí sự cô cốt thép úng suất trước | 259 |
7.2.1. Bề mặt cốt thép bị gỉ | 259 |
7.2.2. Cường độ cốt thép không đủ | 260 |
7.2.3. Tính năng uốn nguội của cốt thép không tốt | 261 |
7.2.4. Độ giãn dài của cốt thép kéo nguội không đạt yêu cầu | 261 |
7.2.5. Tổn thương bề mặt sợi thép | 261 |
7.2.6. Chiều dài thép không chính xác | 262 |
7.2.7. Xảy ra đan chéo nhau khi xuyên cốt thép | 262 |
7.2.8. Đầu tán cốt thép không đạt yêu cầu | 263 |
7.3. Xử lí sự cô rãnh lỗ để sẵn | 263 |
7.3.1. Rãnh lỗ xệ xuống, bị lấp, uốn cong | 263 |
7.3.2. Vị trí rãnh lỗ không đúng | 268 |
7.3.3. Rút ống thép khó khăn | 271 |
7.3.4. Vữa nhồi rãnh lỗ không đặc chắc | 271 |
7.3.5. Nứt bê tông dọc đường ống cấu kiện | 273 |
7.3.6. Nứt rãnh lỗ chừa sẵn do đông lạnh | 274 |
7.4. Xử lí sự cố nút kết cấu bê tông ứng suất trước | 274 |
7.4.1. Vết nứt vùng neo cố định cốt thép | 274 |
7.4.2. Mặt đầu cấu kiện nứt | 275 |
7.4.3. Vết nứt đứng ở vùng gối đỡ cấu kiện | 276 |
7.4.4. Thanh cánh trên của vì kèo bị nứt | 277 |
7.4.5. Sườn ngang đầu cấu kiện bị nứt | 278 |
7.4.6. Nứt ngang và nứt xiên của mặt tấm | 279 |
7.4.7. Một số vết nứt thường gặp của dầm mái và dầm cầu trục mỏng bụng | 280 |
7.4.8. Nút nút vì kèo kiểu vòm | 281 |
7.4.9. Nứt dầm cầu trục kiểu đường gẫy khúc | 282 |
7.4.10. Ví dụ thực tế của một vài sự cố đặc biệt | 283 |
7.5. Xử lí sự cô không khống chế được ứng suất trước | 287 |
7.5.1. Sợi thép ứng suất trước của cấu kiện căng trước bị trượt khi dừng kéo | 287 |
7.5.2. Độ giãn dài kéo căng cốt thép không phù hợp yêu cầu | 288 |
7.5.3. Cấu kiện sản xuất xếp chồng không đủ trị số ứng suất trước | 288 |
7.5.4. Sự cố kéo căng vượt quá | 289 |
7.5.5. Sự cố đứt neo trong giai đoạn sử dụng của kết cấu căng sau | 291 |
7.6. Xử lí sự cố sập đổ cấu kiện ứng suất trước | 291 |
7.6.1. Sập gẫy panel | 291 |
7.6.2. Sập đổ vì kèo kiểu vòm | 292 |
7.6.3. Tấm mái hình chữ V sập đổ | 293 |
7.7. Xử lí các sự cô khác | 294 |
7.7.1. Cấu kiện cong vênh | 294 |
7.7.2. Cấu kiện không đủ độ cứng | 295 |
7.7.3. Sự cố do cường độ bê tông không đủ khi kéo căng gây nên | 295 |
7.7.4. Bê tông xệ xuống cục bộ | 297 |
7.7.5. Sự cố hư hỏng vì kèo do cẩu lắp gây nên | 298 |
PHỤ LỤC | 299 |
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ HÓA CHẤT | 300 |