Tác giả | Phạm Ngọc Thạch |
ISBN điện tử | 978-604-60-2319-7 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Phạm Ngọc Thạch |
Số trang | 194 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Loài chó được con người thuần hoá từ rất sớm và được nuôi rộng rãi ở khắp các quốc gia trên thế giới. Chó nhà là họ hàng của chó sói, đã từng sống hoang dã ở khắp Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ. Không một ai biết con người đã sống với chó từ khi nào, có lẽ con người đã sống với chó ít nhất cũng 10.000 năm.
Những người Ai Cập đã biết chăn nuôi chó từ rất lâu đời. Chó nuôi làm thú cảnh nhưng cũng có khi trở thành người bạn, người giúp đỡ công việc cho con người như: chó chăn cừu, chó đi sắn, chó canh giữ nhà và các trang trại.
Ngày nay, chó còn làm được rất nhiều công việc khác: chó dẫn đường cho người mù, chó được huấn luyện để cảnh báo cho người điếc những âm thanh thông thường trong gia đình (như tiếng điện thoại, tiếng chuông cửa), chó được huấn luyện để mang đồ đạc cho những người khuyết tật. Đặc biệt, một trong những đặc điểm quan trọng nhất của loài chó, đó là lòng trung thành.
Dựa trên những thành tựu nghiên cứu về cổ sinh vật học và di truyền học, các nhà khoa học đã xác định được tổ tiên của loài chó nhà hiện nay là một số loài chó sói sống hoang dã ở các vùng sinh thái khác nhau trên thế giới. Cách đây khoảng 15.000 năm con người đã thuần hoá với mục đích phục vụ cho việc săn bắt, sau đó là giữ nhà và làm bạn với con người.
Phần 1. MỘT SỐ TƯ LIỆU VỀ CON CHÓ | 1 |
I. NGUỒN GỐC CỦA CHÓ | 1 |
II. MỘT SỐ GIỐNG CHÓ ĐỊA PHƯƠNG VÀ CHÓ NHẬP NỘI | 2 |
Phần 2. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHÓ | 13 |
I. CÁC HẰNG SỐ SINH LÝ CỦA CHÓ | 13 |
II. ĐẶC ĐIỂM VỀ SINH LÝ SINH SẢN CỦA CHÓ | 14 |
Phần 2. CÁCH CHỌN CHÓ VỀ NUÔI VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HUẤN LUYỆN CHÓ ĐƠN GIẢN | 15 |
I. CÁCH CHỌN CHÓ | 15 |
II. PHƯƠNG PHÁP HUẤN LUYỆN CHÓ ĐƠN GIẢN | 17 |
Phần thứ tư. THỨC ĂN, DINH DƯỠNG VÀ KỸ THUẬT CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG CHÓ | 21 |
I. THỨC ĂN VÀ DINH DƯỠNG CỦA CHÓ | 21 |
II. KỸ THUẬT NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC CÁC LOẠI CHÓ | 25 |
Phần 5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC BỆNH Ở CHÓ | 39 |
I. NẾU CHÓ BỊ SẨY THAI | 39 |
II. NẾU TRONG NƯỚC TIỂU CỦA CHÓ CÓ MÁU | 40 |
III. NẾU CHÓ BỊ HO | 43 |
IV. NẾU CHÓ CÓ HỘI CHỨNG HOÀNG ĐẢN | 47 |
V. NẾU CHÓ CÓ TRIỆU CHỨNG THẦN KINH | 50 |
VI. NẾU MẮT VÀ MŨI CHÓ CHẢY DỊCH | 59 |
VII. NẾU CHÓ BỊ MÙ | 63 |
VIII. NẾU CHÓ CÓ DẤU HIỆU XANH XAO (THIẾU MÁU) | 69 |
IX. NẾU CHÓ BỊ LIỆT PHẦN SAU CƠ THỂ | 71 |
X. NẾU CHÓ BỊ ỈA CHẢY | 76 |
XI. NẾU CHÓ BỊ CHẾT ĐỘT NGỘT | 89 |
XII. NẾU CHÓ BỊ SỐT | 92 |
XIII. NẾU CHÓ BỊ NÔN | 99 |
XIV. NẾU CHÓ BỊ SUY KIỆT HAO MÒN DẦN | 110 |
XV. NẾU CHÓ CÓ DẤU HIỆU ĐUỐI SỨC | 116 |
XVI. NẾU DA BỊ KÍCH ỨNG HOẶC TỔN THƯƠNG | 118 |
XVII. NẾU CHÓ BỊ TO BỤNG | 119 |
XVIII. NẾU CHÓ CHẢY NƯỚC DÃI NHIỀU | 123 |
XIX. NẾU CON VẬT BỊ QUÈ | 126 |
Phần 6. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở CHÓ | 131 |
A. Hiện tương quá béo | 167 |
B. Hiện tương quá gầy | 167 |
C. Chứng suy dinh dưỡng (Dystrophia) | 168 |
D. Chứng thiếu vitamin (Hypo-vitaminosis) | 169 |
Phụ lục: Vacxin cho chó | 181 |
Tài liệu tham khảo | 185 |