Tác giả | Trương Đích |
ISBN điện tử | 978-604-60-1796-7 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Trương Đích |
Số trang | 41 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngô là cây lương thực quan trọng đứng thứ 3 trên thế giới. Trong những năm 1991-1993 diện tích ngô hàng năm của thế giới khoảng 129 triệu ha với tổng sản lượng trên 525 triệu tấn và năng suất bình quân là 3,7 tấn/ha. Mỹ là nước trồng nhiều ngô nhất (27 triệu ha), sau đó là Trung Quốc (20 triệu ha). Những nước đạt năng suất ngô cao là: Hy Lạp - 9,4 tấn/ha, Italia - 7,6 tấn/ha, Mỹ - 7,2 tấn/ha và có diện tích thí nghiệm đạt 24 tấn/ha.
Ở nước ta, ngô là cây lương thực đứng thứ 2 sau lúa với diện tích hàng năm trên dưới 500.000 ha. Trước năm 1981 hầu hết diện tích trồng ngô được gieo trồng bằng các giống địa phương năng suất thấp, từ 1981 - 1990 diện tích trồng các giống thụ phấn tự do được chọn lọc như giống tổng hợp, giống hỗn hợp tăng dần và từ 1990 đến nay diện tích các giống ngô lai tăng khá nhanh: 5 ha năm 1990, 500 ha năm 1991, 12.800 ha năm 1992, 30.000 ha năm 1993, 100.000 ha năm 1994.
Từ năm 1981 đến nay, tuy năng suất ngô nước ta tăng liên tục nhưng vẫn còn rất thấp: khoảng 11 tạ/ha năm 1980 - 1981; 14,9 tạ/ha năm 1985; 16,6 tạ/ha năm 1992 và trên 7 tạ/ha năm 1994.
Tiềm năng diện tích, năng suất và sản lượng ngô ở nước ta còn rất lớn. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2000: 1 triệu ha với năng suất bình quân 3 tấn/ha để có tổng sản lượng 3 triệu tấn ngô hạt/năm.
LỜI NÓI ĐẦU | xi |
PHẦN I. CÁC GIỐNG NGÔ MỚI NĂNG SUẤT CAO | 1 |
1. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÁC NHÓM GIỐNG NGÔ | 2 |
1.1. Giống ngô thụ phấn tự do | 2 |
1.2. Giống ngô lai | 3 |
2. GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG NGÔ MỚI | 4 |
CÁC GIỐNG NGÔ THỤ PHẤN TỰ DO | 4 |
2.1. Giống ngô TSB-2 | 4 |
2.2. Giống ngô MSB-49 | 5 |
2.3. Giống ngô Q2 | 5 |
2.4. Giống ngô VN-1 | 6 |
2.5. Giống ngô HLS | 7 |
2.6. Giống ngô HL-36 | 7 |
2.7. Giống ngô TBS-1 | 8 |
2.8. Giống ngô VM1 | 9 |
CÁC GIỐNG NGÔ LAI QUY ƯỚC | 10 |
2.9. Giống ngô P11 | 10 |
2.10. Giống bắp lai P60 | 10 |
2.11. Giống ngô 9670 | 11 |
2.12. Giống Bioseed 9723 | 12 |
2.13. Giống Uniseed 90 | 12 |
2.14. Giống Uniseed 38 | 13 |
2.15. Giống ngô DK - 888 | 13 |
2.16. Giống lVn 10 | 14 |
2.17. Giống LVN 11 | 15 |
2.18. Giống LVN 12 | 15 |
2.19. Giống LVN 19 | 16 |
2.20. Giống LVN 20 | 16 |
2.21. Giống ngô T-3 | 17 |
2.22. Giống ngô T-4 | 18 |
2.23. Giống ngô T5 | 18 |
2.24. Giống ngô T6 | 19 |
CÁC GIỐNG NGÔ LAI KhÔNG QUY ƯỚC | 20 |
2.25. Giống ngô LS5 | 20 |
2.26. Giống ngô LS6 | 21 |
2.27. Giống ngô LS8 | 21 |
PHẦN II. KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC | 23 |
1. CÁC VÙNG NGÔ CHÍNH Ở NƯỚC TA | 24 |
1.1. Vùng Đông Nam Bộ | 24 |
1.2. Vùng ngô đồng bằng sông Cửu Long | 24 |
1.3. Vùng ngô Tây Nguyên | 24 |
1.4. Vùng ngô duyên hải miền Trung | 24 |
1.5. Vùng ngô khu 4 cũ | 25 |
1.6. Vùng ngô châu thổ sông Hồng | 25 |
1.7. Vùng ngô Tây Bắc | 25 |
1.8. Vùng ngô Đông Bắc | 26 |
2. KỸ THUÂT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC | 26 |
2.1. Chọn giống ngô tốt năng suất cao có thời gian sinh trưởng phù hợp | 26 |
2.2. Đảm bảo thời vụ gieo tốt nhất của từng vùng | 27 |
2.3. Đất trồng ngô | 28 |
2.4. Khoảng cách và mật độ gieo | 28 |
2.5. Phân bón cho ngô | 28 |
2.6. Chăm sóc | 30 |
2.7. Phòng trừ sâu bệnh | 30 |