Tác giả | Phạm Văn Trang |
ISBN điện tử | 978-604-60-1779-0 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Phạm Văn Trang |
Số trang | 50 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nuôi cá là một nghề cần ít vốn, hiệu quả nhanh, dễ cải thiện... người đời đã có câu: “Thứ nhất canh trì, thứ nhì canh viên, thứ ba canh điền”. Ở nông thôn ta hiện nay, hầu hết mỗi gia đình đểu có ao nuôi cá. Do tập quán nuôi cá kết hợp với thả bèo rau nuôi lợn, thả cá giống nhỏ, mật độ dày, nuôi chay... nên năng suất chưa cao. Từ năm 1994 đến 1998, đề tài nghiên cứu VAC của Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản I (Viện NCNTTS I) và Học viện Công nghệ Châu Á (AIT) đã thử nghiệm chuyển giao kỹ thuật nuôi cá ao trong hệ VAC tới 130 nông hộ ở 8 tỉnh đồng bằng sông Hổng. Những hộ tham gia thử nghiệm làm VAC theo chương trình dự án đã nâng cao đời sống và tăng thu nhập trong gia đình một cách đáng kể. Hiện nay phong trào nuôi cá ao đang phát triển mở rộng, chỉ tính riêng diện tích ao và hổ nhỏ có khả năng nuôi trồng thủy sản của từng miền thì: “11 tỉnh đồng bằng sông Hồng có 42.000 ha, 14 tỉnh trung du và miền núi phía Bắc có 30.000 ha, 14 tỉnh khu 4 cũ và miền Trung có 10.000 ha... Nếu khai thác hết tiềm năng mặt nước nói trên, hàng năm có thể thu được 200.000 tấn cá. Để góp phần tham gia chương trình: “Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững phục vụ xóa đói giảm nghèo” của ngành thủy sản, dựa trên kết quả thử nghiệm và tham khảo các quy trình nuôi cá của Viện NCNTTS I và AIT... chúng tôi biên soạn tài liệu này nhằm chuyển giao “Kỹ thuật nuôi cá ở vùng đồng bằng. Trong quá trình biên soạn tài liệu, chúng tôi đã tổ chức thảo luận với một số đại diện chủ hộ VAC, một số cán bộ kỹ thuật của Viện NCNTTS I và thông qua hội nghị mở rộng VAC của 15 tỉnh phía Bắc (họp ngày 23-24/3/1999 tại Viện NCNTTSI).
Trong cuốn sách tái bản lần này, chúng tôi có bổ sung phần II “Môi trường sống của cá và tập tính sinh sống của một số loài cá nuôi”. Ngoài ra một số nội dung khác của cuốn sách được chỉnh lý theo những kết quả nghiên cứu mới đã ứng dụng vào thực tiễn sản xuất trong thời gian gần đây.
LỜI GIỚI THIỆU | 1 |
HỆ SINH THÁI AO VÀ HỆ SINH THÁI VAC | 3 |
I. HỆ SINH THÁI AO | 4 |
1. Vai trò của các yếu tố trong ao | 4 |
2. Đánh giá chất lượng nước ao bằng phương pháp đơn giản | 4 |
II. HỆ SINH THÁI VAC | 5 |
MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CÁ VÀ TẬP TÍNH SINH SỐNG CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ NUÔI | 7 |
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CÁ | 8 |
II. TẬP TÍNH SINH SỐNG CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ NUÔI | 8 |
1. Cá mè trắng Việt Nam | 8 |
2. Cá mè hoa | 9 |
3. Cá chép | 9 |
4. Cá trắm cỏ (trắm trắng) | 10 |
5. Cá trôi ta | 11 |
6. Cá trôi Ấn Độ (còn gọi là cá Rôhu) | 11 |
7. Cá Mrigan | 11 |
8. Cá rô phi | 12 |
9. Cá trê | 13 |
10. Cá mè vinh | 13 |
11. Cá chim trắng nước ngọt | 14 |
12. Cá tra, cá basa | 15 |
KỸ THUẬT NUÔI CÁ AO TRONG HỆ VAC | 17 |
I. CHỌN HÌNH THỨC NUÔI VÀ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT THỨC ĂN CHO CÁ | 18 |
1. Hình thức nuôi cá | 18 |
2. Biện pháp giải quyết thức ăn cho cá | 19 |
II. ĐIỀU KIỆN AO VÀ CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ TRONG HỆ VAC | 20 |
1. Điều kiện ao nuôi cá | 20 |
2. Chuẩn bị ao nuôi cá | 21 |
III. CHẤT LƯỢNG, QUY CỠ CÁ GIỐNG VÀ MÙA VỤ THẢ CÁ GIỐNG | 21 |
IV. CHĂM.SÓC, QUẢN LÝ AO NUÔI CÁ | 22 |
1. Chăm sóc ao cá nuôi | 22 |
2. Quản lý ao nuôi cá | 23 |
V. THU HOẠCH CÁ | 25 |
GIỚI THIỆU KẾT QUẢ NUÔI CÁ AO TRONG HỆ VAC | 27 |
1. Họ và tên chủ hộ: BÙI ĐÌNH THẮNG (An Bình, Nam Sách, Hải Dương) | 28 |
2. Họ tên chủ hộ: NGUYỄN QUÝ VĂN (Cổ Dũng, Kim Thành, Hải Dương) | 29 |
3. Họ tên chủ hộ: HOÀNG VĂN NGỌ (Lạc Đạo, Mỹ Văn, Hưng Yên) | 31 |
4. Họ và tên chủ hộ: NGUYỄN HỒNG SƠN (Thanh Thùy, Thanh Oai, Hà Tây) | 32 |
5. Họ tên chủ hộ: TRẦN VĂN CƯƠNG (Trung Chính, Lương Tài, Bắc Ninh) | 33 |
6. Họ và tên chủ hộ: NGUYỄN VĂN TẺO (Đông Dư, Gia Lâm, Hà Nội) | 34 |
7. Họ và tên chủ hộ: VŨ VĂN TẬP (Ninh Giang, Hoa Lư, Ninh Bình) | 35 |
8. Họ và tên chủ hộ. NGUYỄN VĂN HÙNG (Cổ Dũng, Kim Thanh, Hải Dương) | 36 |
9. Họ tên chủ hộ: NGUYỄN DUY SÁNG (Bình Dương, Gia Bình, Bắc Ninh) | 38 |
10. Họ và tên chủ hộ: VŨ BÁ THA (Trung Chính, Lương Tài, Bắc Ninh) | 39 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 41 |