Tác giả | Lê Thị Diên |
ISBN điện tử | 978-604-60-2069-4 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Lê Thị Diên |
Số trang | 132 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Việt Nam với 3/4 diện tích tự nhiên là vùng đồi núi, chịu sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Chính điều kiện khí hậu và địa hình như vậy đã tạo nên cho đất nước chúng ta một hệ thực vật rừng phong phú và đa dạng, có nhiều loại gỗ và lâm đặc sản có giá trị cao, trong đó có các loài cây dược liệu. Tuy nhiên, người dân sống ở miền núi mới chủ yếu khai thác nguồn tài nguyên dược liệu từ tự nhiên, mà chưa quan tâm nhiều tới giải pháp phát triển chúng vì mục đích sử dụng bền vững.
Để đáp ứng nhu cầu của bạn đọc về kĩ thuật trồng cây thuốc nam, các tác giả (Công tác tại bộ môn Quản lí Tài nguyên rừng và Môi trường, khoa Lâm nghiệp, trường Đại học Nông Lâm Huế) tiếp tục gửi đến bạn đọc cuốn sách Kĩ thuật trồng gây trồng và bảo tồn một số loài cây thuốc nam có giá trị kinh tế. Trên cơ sở kế thừa một số kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước về cây dược liệu cùng với việc tổng kết lại các nghiên cứu của nhóm, các tác giả của cuốn sách này mong muốn cung cấp cho người dân những thông tin về đặc điểm nhận biết, kỹ thuật gây trồng cũng như sơ chế một số loài cây thuốc nam có giá trị kinh tế nhằm giúp người dân có thể nâng cao được thu nhập từ những loài cây này.
Mục lục | vii |
Lời nói đầu | ix |
BẠCH TẬT LÊ (Tribulus terrestris L.) | 1 |
BẦU ĐẤT DÂY (Gynura procumbens (Lour) Merr/ Cacalia procumbens Lour.) | 5 |
CÀ GAI LEO (Solanum procumbens Lour/ S. hainanense Hance) | 8 |
CHỔI SỂ (Baeckea frutescens L.) | 12 |
CHUA ME ĐẤT (Oxalis corniculata L. / O. repens Thunb.) | 17 |
CHÙM NGÂY (Moringa oleifera Lamk.) | 19 |
CỎ NHỌ NỒI (Eclipta alba Hassk.) | 24 |
DÀNH DÀNH (Gardenia augusta (L.) Merr. (G. jasminoides Ellis)) | 27 |
DÂY SÂM (Cyclea barbata Miers) | 31 |
DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG (Phyllanthus amarus Schum et Thonn) | 35 |
DỪA CẠN (Catharanthus roseus (L.). G.) | 38 |
HƯƠNG BÀI (Dianella ensifolia DC.) | 42 |
KINH GIỚI (Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.) | 45 |
LẠC TIÊN (Passiflora foetida L.) | 48 |
LÁ LỐT (Piper lolot C. DC.) | 50 |
MÃ ĐỀ (Plantago asiatica L.) | 52 |
MẢNH BÁT (Coccinia cordifolia (L.) Cogn.) | 54 |
MẢNH CÁCH (Premna corymbosa) | 57 |
MÀO GÀ TRẮNG (Celosia argentea L.) | 60 |
MƠ TAM THỂ (Paederia lanuginosa Wall.) | 62 |
NÉN (Allisum schoenoprasum L.) | 65 |
NHÂN TRẦN CÁT (Adenosma indiana (Lour.) Merr.) | 68 |
NÚC NÁC (Oroxylum indicum ( L.) Vent.) | 72 |
Ô DƯỚC NAM (Lindera myrrha (Lour.) Merr.) | 75 |
RAU MÁ (Centella asiatica (L.) Urb.) | 78 |
RAU MÁ TÍA (Emilia sonchifolia (L.) DC.) | 81 |
RAU NGỔ (Enydra fluctuans Lour.) | 84 |
RAU SAM (Porculaca oleracea L.) | 86 |
RÂU MÈO (Orthosiphon stamineus Benth.) | 88 |
RIỀNG (Alpinia officinanrum Hance) | 91 |
SÂM CAU (Curculigo orchioides Gaertn.) | 94 |
SUNG (Ficus racemosa L./Ficus glomerata Roxb. (1802)) | 96 |
RAU TÀU BAY (Gynura crepidioides/ Crassocephalum crepidioides (Benth.) | 101 |
THỔ NHÂN SÂM (Talinum patens (Gaertn.) Willd.) | 104 |
TRAI NƯỚC (Fagraea fragrans Roxb.) | 107 |
TRINH NỮ HOÀNG CUNG (Crinum latifolium L.) | 112 |
VẢ ( Fucus auriculata Lour.) | 116 |
VỐI (Eugenia operculata Roxb aka: Cleistocalyx nervosum (DC.) Phamhoang.) | 118 |
Tài liệu tham khảo | 121 |