Tác giả | Bộ Y Tế |
ISBN điện tử | 978-604-66-2267-3 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | |
Danh mục | Bộ Y Tế |
Số trang | 415 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện tập I (năm 1999), tập II (năm 2000) và tập III (năm 2005), các quy trình kỹ thuật đó là quy chuẩn về quy trình thực hiện các kĩ thuật trong khám, chữa bệnh.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây khoa học công nghệ trên thế giới phát triển rất mạnh, trong đó có các kỹ thuật công nghệ phục vụ cho ngành y tế trong việc khám bệnh, điều trị, theo dõi và chăm sóc người bệnh. Nhiều kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh đã được cải tiến, phát minh, nhiều quy trình kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh đã có những thay đổi về mặt nhận thức cũng như về mặt kỹ thuật.
Nhằm cập nhật, bổ sung và chuẩn hóa các tiến bộ mới về số lượng và chất lượng kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế đã thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Lãnh đạo Bộ Y tế làm Trưởng ban. Trên cơ sở đó Bộ Y tế có các Quyết định thành lập các Hội đồng biên soạn Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh theo các chuyên khoa, chuyên ngành mà Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc các Bệnh viện chuyên khoa, đa khoa hoặc các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam. Các Hội đồng phân công các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa theo chuyên khoa sâu biên soạn các nhóm Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. Mỗi Hướng dẫn quy trình kỹ thuật đều được tham khảo các tài liệu trong nước, nước ngoài và chia sẻ kinh nghiệm của các đồng nghiệp thuộc chuyên khoa, chuyên ngành. Việc hoàn chỉnh mỗi Hướng dẫn quy trình kỹ thuật cũng tuân theo quy trình chặt chẽ bởi các Hội đồng khoa học cấp bệnh viện và các Hội đồng nghiệm thu của chuyên khoa đó do Bộ Y tế thành lập. Mỗi Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo được nguyên tắc ngắn gọn, đầy đủ, khoa học và theo một thể thức thống nhất.
Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh là tài liệu hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, là cơ sở pháp lý để thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong toàn quốc được phép thực hiện kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh đồng thời cũng là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ kỹ thuật, phân loại phẫu thuật, thủ thuật và những nội dung liên quan khác. Do số lượng danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh rất lớn mà mỗi Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh từ khi biên soạn đến khi Quyết định ban hành chứa đựng nhiều yếu tố, điều kiện nghiêm ngặt nên trong một thời gian ngắn không thể xây dựng, biên soạn và ban hành đầy đủ các Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. Bộ Y tế sẽ Quyết định ban hành những Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh cơ bản, phổ biến theo từng chuyên khoa, chuyên ngành và tiếp tục ban hành bổ sung những quy trình kỹ thuật đối với mỗi chuyên khoa, chuyên ngành nhằm đảm bảo sự đầy đủ theo Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh.
MỤC LỤC | |
Lời nói đầu | |
Chương I. Vật lý trị liệu: (kỹ thuật viên trực tiếp điều trị cho người bệnh) | 15 |
Điều trị bằng sóng ngăn và sóng cực ngăn | 17 |
Điều trị bằng vi sóng | 19 |
Điều trị bằng từ trường | 21 |
Điều trị bằng dòng điện một chiêu đêu | 23 |
Điều trị bằng điện phân dẫn thuốc | 25 |
Điều trị bằng các dòng điện xung | 27 |
Điều trị bằng siêu âm | 29 |
Điều trị bằng sóng xung kích | 31 |
Điều trị bằng dòng xung giao thoa | 33 |
Điều trị bằng tia hông ngoại nhân tạo | 35 |
Điều trị bằng laser công suất thấp | 36 |
Điều trị bằng tia tử ngoại tại chô | 38 |
Điều trị bằng tia tử ngoại toàn thân | 40 |
Điều trị bằng nhiệt nóng (chườm nóng) | 42 |
Điều trị bằng nhiệt lạnh (chườm lạnh) | 44 |
Điều trị bằng paraíĩn | 45 |
Điều trị bằng xông hơi (tam hơi) | 47 |
Điều trị bằng bôn xoáy hoặc bê sục | 49 |
Điều trị bằng tia nước áp lực cao | 51 |
Thủy trị liệu toàn thân (bể bơi, bồn ngâm) | 53 |
Điều trị bằng bùn khoáng thiên nhiên | 57 |
Điều trị bằng tam nước khoáng tự nhiên | 59 |
Điều trị bằng oxy cao áp | 61 |
Điều trị bằng máy kéo giãn cột sông | 63 |
Điều trị bằng điện trường cao tân | 65 |
Điều trị bằng ion tĩnh điện | 67 |
Điều trị bằng ion khí | 69 |
Điều trị bằng tĩnh điện trường | 71 |
Chương II. Vận động trị liệu: (trực tiếp tập cho người bệnh hoặc hướng dân người bệnh) | 73 |
Tập vận động thụ động | 75 |
Tập vận động có trợ giúp | 77 |
Tập vận động chủ động | 79 |
Tập vận động tự do tứ chi | 81 |
Tập vận động có khang trở | 85 |
Tập kẹo dãn | 87 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt nửa người | 91 |
Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa người | 94 |
Kỹ thuật tập đứng và đi cho người bệnh liệt nửa người | 97 |
Kỹ thuật đặt tư thế đúng cho người bệnh liệt tủy | 100 |
Tập lăn trở khi năm | 103 |
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi | 105 |
Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động | 107 |
Tập thay đôi tư thê từ ngôi sang đứng | 111 |
Tập đứng thăng bằng tĩnh và động | 114 |
Tập dáng đi | 118 |
Tập đi với thanh song song | 122 |
Tập đi với khung tập đi | 126 |
Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) | 128 |
Tập đi với bàn xương cá | 130 |
Tập đi trên máy thảm lăn (Treadmill) | 133 |
Tập lên, xuông câu thang | 135 |
Tập di chuyển trên các địa hình | 138 |
Tập đi với chân giả trên gối | 141 |
Tập đi với chân giả dưới gối | 145 |
Tập vận động trên bóng | 149 |
Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể (PNF) chi trên | 151 |
Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể (PNF) chi dưới | 156 |
Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể (PNF) chức năng | 160 |
Tập với thang tường | 163 |
Tập với ròng rọc | 165 |
Tập với dụng cụ quay khớp vai | 167 |
Tập với dụng cụ chèo thuyên | 169 |
Tập với giàn treo các chi | 171 |
Tập với ghế tập mạnh cơ tứ đầu đùi | 174 |
Tập với xe đạp tập | 176 |
Tập thăng bằng với bàn bập bênh | 178 |
Tập với bàn nghiêng | 181 |
Tập các kiêu thở | 184 |
Tập ho có trợ giúp | 187 |
Kỹ thuật vô, rung lông ngực | 189 |
Kỹ thuật dân lưu tư thế | 192 |
Kỹ thuật kéo nắn tiị liệu | 194 |
Kỹ thuật di động khớp | 196 |
Kỹ thuật di động mô mềm | 200 |
Kỹ thuật tập chuỗi đóng và chuỗi mở | 202 |
Kỹ thuật ức chế co cứng tay | 205 |
Kỹ thuật ức chế co cứng chân | 208 |
Kỹ thuật ức chế co cứng thân mình | 211 |
Kỹ thuật xoa bóp | 214 |
Tập ức chê và phá vỡ các phản xạ bệnh lý | 216 |
Tập kiếm soát đau, cố và thân mình | 219 |
Tập điều hợp vận động | 222 |
Tập mạnh cơ đáy chậu (sàn chậu) | 226 |
Chương III. Hoạt động trị liệu: (trực tiếp tập cho người bệnh hoặc hướng dân người bệnh) | 229 |
Kỹ thuật tập sử dụng và điêu khiên xe lăn | 231 |
Kỹ thuật hướng dẫn người liệt hai chân ra vào xe lăn | 234 |
Kỹ thuật hướng dẫn người liệt nửa người ra vào xe lăn | 240 |
Tập các vận động thô của bàn tay | 243 |
Tập các vận động khéo léo của bàn tay | 246 |
Tập phối hợp hai tay | 249 |
Tập phối hợp măt tay | 251 |
Tập phối hợp tay miệng | 253 |
Tập các chức năng sinh hoạt hàng ngày | 255 |
Tập điều hòa cảm giác | 258 |
Tập tri giác và nhận thức | 261 |
Tập các chức năng sinh hoạt hàng ngày với các dụng cụ trợ giúp thích nghi | 266 |
Chương IV. Ngôn ngữ trị liệu: (hướng dẫn người bệnh tập) | 269 |
Tập nuốt | 271 |
Tập nói | 274 |
Tập nhai | 277 |
Tập phát âm | 279 |
Tập giao tiếp | 281 |
Tập cho người that ngôn | 284 |
Tập luyện giọng | 287 |
Tập sửa lôi phát âm | 289 |
Chương V. Kỹ thuật thăm dò, lượng giá, chẩn đoán và điều trị phục hôi chức năng: (trực tiêp làm) | 291 |
Lượng giá chức năng người khuyêt tật | 293 |
Lượng giá chức năng tim mạch và hô hâp | 296 |
Lượng giá chức năng tâm lý | 299 |
Lượng giá chức năng tri giác và nhận thức | 302 |
Lượng giá chức năng ngôn ngữ | 306 |
Lượng giá chức năng thăng băng | 310 |
Lượng giá dáng đi | 315 |
Lượng giá thực hiện hoạt động chức năng trong sinh hoạt hàng ngày | 317 |
Lượng giá lao động hướng nghiệp | 319 |
Thử cơ bằng tay | 321 |
Đo tầm vận động khớp | 323 |
Đo áp lực bàng quang băng máy niệu động học | 325 |
Đo áp lực bàng quang băng cột thước nước | 329 |
Đo áp lực hậu môn trực tràng | 332 |
Đo áp lực bàng quang bệnh nhi | 334 |
Lượng giá sự phát triên theo tuôi | 337 |
Lượng giá trẻ em băng tét Denver | 339 |
Tiêm Botulinum toxine nhóm A vào điểm vận động để điều trị co cứng cơ | 342 |
Phong bế thần kinh bang Phenol để điều trị co cứng cơ | 345 |
Tiêm Botulinum toxine nhóm A vào cơ thành bàng quang để điều tộ bàng quang tăng hoạt động | 348 |
Kỹ thuật đặt thông tiêu ngăt quãng trong phục hôi chức năng tủy sông | 352 |
Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tôn thương tủy sông | 355 |
Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bang phản hồi sinh học (Biofeedback) | 357 |
Kỹ thuật băng nẹp bảo vệ bàn tay chức năng trong liệt tứ chi | 360 |
Kỹ thuật bó bột Hip Spica Cast điều trị trật khớp háng bâm sinh | 362 |
Kỹ thuật điều trị bàn chân khoèo bấm sinh theo phương pháp Ponsetti | 364 |
Kỹ thuật băng chun mỏm cụt chi trên | 368 |
Kỹ thuật băng chun mỏm cụt chi dưới | 371 |
Chương IV. Dụng cụ chỉnh hình và trợ giúp: (Hướng dẫn người bệnh sử dụng và bảo quản) | 375 |
Kỹ thuật tập sử dụng tay giả trên khuỷu | 377 |
Kỹ thuật tập sử dụng tay giả dưới khuỷu | 380 |
Kỹ thuật sử dụng chân giả tháo khớp háng | 383 |
Kỹ thuật sử dụng chân giả trên gối | 387 |
Kỹ thuật sử dụng chân giả dưới gối | 391 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng (S.W.A.S.H) | 395 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gôi có khớp háng HKAFO | 397 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAFO | 399 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp cô bàn chân AFO | 401 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO | 403 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp cô bàn tay WHO | 405 |
Kỹ thuật sử dụng giày dép cho người bệnh phong | 407 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp cột sông thăt lưng cứng | 409 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp cột sông thăt lưng mêm | 411 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sông ngực thăt lưng TLSO | 413 |