Tác giả | Bùi Công Hiển |
ISBN điện tử | 978-604-60-2067-7 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Bùi Công Hiển |
Số trang | 290 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Việc nghiên cứu côn trùng hại kho hay động vật hại kho, nhà cửa và di tích, do vậy không chỉ mang lại lợi ích trực tiếp để tiến hành phòng trừ chúng có hiệu quả, chống lại sự tàn phá của loài gây hại, có người còn gọi là “mất mùa trong nhà”; mà còn mang ý nghĩa xã hội sâu xa và lợi ích khác cho con người. Chẳng hạn, trong phát triển công nghệ sinh học, nhiều loài gây hại lại được nhân nuôi để làm thức ăn cho động vật khác (như mối nuôi têtê, sâu kho nuôi chim cảnh...), hay để phát triển biện pháp phòng trừ sinh học nhằm tiễu trừ các sinh vật gây hại khác. Mặt khác, côn trùng hại kho dễ nuôi và ít tốn kém, nên từ lâu đã được sử dụng làm đối tượng nghiên cứu phát triển các chuyên ngành sinh thái học (ecology), di truyền học (genetic), giao tiếp sinh học (biocommunication) v.v...
Mặc dù so với các lĩnh vực nghiên cứu sinh học khác, kết quả nghiên cứu vê' động vật hại kho, nhà cửa và di tích ở nước ta còn tản mạn và hạn chế. Nhưng vào cuối thế kỷ XX và trong 10 năm gần đây, lĩnh vực nghiên cứu này đã được quan tâm hơn, có nhiều cơ quan khoa học và các cán bộ khoa học trẻ tham gia nghiên cứu. Với mong muốn góp phần vào tiến trình phát triển hiện nay, chúng tôi biên soạn tài liệu “Động vật gây hại kho tàng và nhà cửa” với mục đích cung cấp những kiến thức cơ bản về hình thái phân loại, sinh học, sinh thái học và những nguyên tắc đánh giá sự gây hại, sự thiệt hại và biện pháp phòng trừ các đối tượng gây hại chính. Tài liệu được cấu trúc thành 13 chương:
MỤC LỤC | vii |
LỜI NÓI ĐẦU | XV |
Chương 1. ĐỘNG VẬT HẠI KHO TÀNG, NHÀ CỬA, DI TÍCH VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM | 1 |
1.1. GIỚI THIÊU | 1 |
1.2. TÓM LƯỢC TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỘNG VẬT HẠI KHO, NHÀ CỬA, DI TÍCH Ở VIỆT NAM | 5 |
Chương II. TỒN HAI GÂY RA DO CÔN TRÙNG VÀ ĐỘNG VẬT KHÁC | 9 |
2.1. GIỚI THIỆU | 9 |
2.2. BẢN CHẤT, THỰC CHẤT CỦA SỰ MẤT MÁT | 11 |
Chương III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÔN TRÙNG HẠI KHO VÀ ĐỘNG VẬT GÂY HẠI NHÀ CỬA | 19 |
3.1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT | 19 |
3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIẾU TRA CƠ BẢN | 22 |
3.3. PHƯƠNG PHÁP SƯU TẦM, XỬ LÝ, BẢO QUẢN VÀ PHÂN TÍCH MẪU VẬT | 25 |
3.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIẾU TRA ĐỊNH TÍNH VÀ ĐINH LƯƠNG | 30 |
3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG THUỐC TRỪ SÂU | 34 |
Chương IV. CÔN TRÙNG GÂY HẠI TRONG HỆ SINH THÁI ĐÔ THỊ VÀ DI TÍCH | 39 |
4.1. CÔN TRỪNG GÂY HẠI TRONG HÊ SINH THÁI ĐÔ THỊ | 39 |
4.2. ĐA DANG SINH HỌC CỦA CÔN TRỪNG Ở HÊ SINH THÁI ĐÔ THỊ | 40 |
4.3. PHỔ GÂY HAI CỦA CÔN TRÙNG GẦN NGƯỜI (SYNANTHROP) | 40 |
4.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GÂY HẠI CỦA CÔN TRỪNG TRONG HÊ SINH THÁI ĐÔ THI | 44 |
4.5. SINH VÂT GÂY HẠI DI TÍCH THEO SINH THÁI HỌC | 49 |
4.6. TIÊU CHÍ BẢO TỒN, BẢO QUẢN DI TÍCH | 50 |
4.7. ĐA DANG SINH HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG DI TÍCH | 51 |
4.8. PHÂN LOAI CÁC NHÓM SINH VÂT GÂY HẠI DI TÍCH | 54 |
4.9. ĐÁNH GIÁ TÁC HẠI CỦA SINH VẬT ĐẾN DI TÍCH | 56 |
Chương V. SINH THÁI HỌC CÔN TRÙNG KHO | 63 |
5.1. SƯ TĂNG TRƯỞNG QUẦN THỂ CÔN TRÙNG | 63 |
5.2. ĐÁC TRƯNG VỂ QUẦN THỂ CỦA CÔN TRÙNG HAI KHO | 66 |
5.3. ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ VẬT LÝ ĐẾN CÔN TRÙNG HAI KHO | 67 |
5.4. ẢNH HƯỞNG VIỆC XÂM NHIỄM CÔN TRÙNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG | 75 |
5.5. ẢNH HƯỞNG CÁC YẾU TỐ SINH HỌC ĐẾN CÔN TRÙNG KHO | 76 |
5.6. TÍNH ĐA DANG VÀ THÍCH NGHI CỦA CÔN TRÙNG KHO | 85 |
5.7. CÁC MỨC ĐỘ VỀ Ổ SINH THÁI (ECOLOGICAL NICHE) CÔN TRÙNG KHO | 88 |
5.8. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔN TRÙNG HẠI KHO THEO Ý NGHĨA KINH TẾ | 90 |
Chương V. KIẾN GÂY HAI KHO TÀNG, MÔI TRƯỜNG DÂN CƯ VÀ DI TÍCH | 97 |
6.1. GIỚI THIỆU | 97 |
6.2. ĐÁC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TÂP TÍNH CỦA KIẾN | 98 |
6.3. PHÒNG TRỪ KIẾN GÂY HAI | 102 |
Chương VII. MỐI GÂY HẠI KHO TÀNG, NHÀ CỬA VÀ DI TÍCH | 107 |
7.1. GIỚI THIỆU | 107 |
7.2. MỐI LÀ CÔN TRÙNG XÃ HỘI (SOCIAL INSECT) | 108 |
7.3. MỐI ĐÃ PHÁ HẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, DI TÍCH THẾ NÀO? | 110 |
7.4. SỰ ĐA DANG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI MỐI GÂY HẠI | 111 |
7.5. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC CÁC LOÀI MỐI THƯỜNG GẶP | 112 |
Chương VIII. HỆ THỐNG ĐỊNH LOẠI CÔN TRÙNG HẠI KHO THƯỜNG GẶP | 117 |
8.1. BỘ ĐUÔI NHẢY (COLLEMBOLA) | 119 |
8.2. BỘ RỆP SÁCH (PSOCOPTERA) | 120 |
8.3. BỘ NHẨY BA ĐUÔI (THYSANURA, ZYGENTOMA) | 125 |
8.4. BỘ GIÁN (BLATTOIDEA, DICTYOPTERA) | 126 |
8.5. BỘ CÁNH CỨNG (COLEOPTERA) | 129 |
8.6. BỘ CÁNH VẢY (LEPIDOPTERA) | 168 |
Chương IX. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOÀI CÔN TRÙNG HẠI KHO PHỔ BIẾN | 183 |
9.1. Sitophiỉus oryzae Linné, 1763 | 183 |
9.2. Sitophiỉus zeamais Motschulsky, 1855 | 184 |
9.3. SitophilusgranariusL,. 1758 | 185 |
9.4. Cauỉophiỉus latinasus Say, 1831 | 186 |
9.5. Rhyzopertha dominica Fabricius, 1792 | 186 |
9.6. Oryzaephilus surinamensis Linné, 1758 | 188 |
9.7. Tenebroides mauritanicus Linné, 1758 | 189 |
9.8. Gống Tribolium | 189 |
9.9. Callosobruchus chinensis Linné, 1758 | 190 |
9.10. Acanthosceỉides obtectus Say, 1831 | 191 |
9.11. Trogoderma granarium Everts, 1898 | 192 |
9.12. Necrobia rufipes de Geer, 1775 | 194 |
9.13. Gibbium psylloides Czemp. 1778 | 194 |
9.14. Lasioderma serricome Fabricius, 1792 | 195 |
9.15. Araecerusfasciculatus de Geer, 1775 | 196 |
9.16. Giống Carpophilus | 197 |
9.17. Giống Cryptolestes | 198 |
9.18. Ephestia cauteỉỉa Walker, 1863 | 198 |
9.19. Sitotroga cerealella Oliver, 1789 | 199 |
9.20. Corcyra cephalonica (Strainton, 1866) | 200 |
9.21. Plodia interpunctella (Hb., 1810 -1813) | 200 |
9.22. Stromatíum longicorne Newman, 1842 | 201 |
9.23. Dinoderus minutus E, 1775 | 203 |
9.24. Lyctus brunneus Stephens, 1830 | 204 |
Chương X BIÊN PHÁP PHÒNG TRỪ MỐI | 207 |
10.1. NGUYÊN TẮC CHUNG | 207 |
10.2. PHÒNG TRỪ BẰNG VÂT LÝ (Physical Control) | 207 |
10.3. PHÒNG TRỪ BẰNG SINH HỌC (Biological Control) | 208 |
10.4. PHÒNG TRỪ BẰNG HÓA HỌC (Chemical control) | 209 |
10.5. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ MỐI TỔNG HỢP |
|
Chương XI. PHÒNG TRỪ CÔN TRÙNG HAI KHO | 275 |
11.1. PHÒNG TRỪ BẰNG LUẬT LỆ | 216 |
11.2. PHÒNG TRỪ BẰNG SINH HỌC | 217 |
11.3. PHÒNG TRỪ BẰNG VẬT LÝ | 225 |
11.4. PHÒNG TRỪ BẰNG HÓA HỌC | 238 |
11.5. PHÒNG TRỪ TỔNG HƠP | 239 |
Chương XII. THÀNH PHẦN CÁC LOÀI THUỘC BỘ CÁNH CỨNG (COLEOPTERA) VÀ BỘ CÁNH VẢY (LEPIDOPTERA) GÂY HẠI TRONG KHO ĐÃ PHÁT HIỆN Ở VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á | 243 |
Chương XIII. CHUỘT GÂY HẠI KHO TÀNG, NHÀ CỬA, DI TÍCH VÀ BIÊN PHÁP PHÒNG TRỪ | 251 |
13.1. GIỚI THIỆU | 251 |
13.2. MÔT VÀI LOÀI CHUỘT THƯỜNG GẢP | 253 |
13.3. PHÒNG TRỪ CHUỘT | 258 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 261 |