Tác giả | Nguyễn Văn Toàn |
ISBN điện tử | 978-604-60-2066-0 |
Khổ sách | 20,5 x 29,7 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Nguyễn Văn Toàn |
Số trang | 252 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cây chè (Camellia sinensis Kuntze) phân bố từ 45o vĩ Bắc đến
45o vĩ Nam. Hiện nay có 58 nước sản xuất chè, trong đó tại châu Á có 20 nước, châu Phi: 21 nước, châu Mỹ: 12 nước, châu Đại Dương: 3 nước, châu Âu: 2 nước. Sản phẩm từ cây chè có thị trường rộng lớn ở trên thế giới. Toàn thế giới có 115 nước sử dụng chè làm nước uống, gồm 28 nước châu Âu, 28 nước châu Mỹ, 29 nước châu Á, 34 nước châu Phi và 5 nước châu Đại Dương.
Trên thế giới có diện tích trồng chè khoảng 2,55 triệu ha. Ấn Độ là nước sản xuất chè lớn nhất, với sản lượng 870.000 tấn/năm. Nước sản xuất chè lớn thứ hai là Trung Quốc, với sản lượng đạt 685.000 tấn/năm. Sri Lanka và Kenya đứng thứ ba và thứ tư về sản lượng chè, tương ứng đạt 320.000 tấn/năm và 290.000 tấn/năm.
Theo FAO, trong 20 năm (1978-1998), sản xuất chè trên thế giới có xu hướng gia tăng. Sản lượng chè tăng từ 1,79 triệu tấn năm 1978 lên gần 3 triệu tấn năm 1998, tức là tăng khoảng 65%. Trong những năm gần đây, sản lượng chè trên thế giới đạt mức kỷ lục với khoảng 3 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng chè ở Trung Quốc tăng gấp đôi, sản lượng chè ở Kenya tăng gấp ba (dẫn theo Nguyễn Văn Toàn và nnk., 2007).
Ngoài sự cạnh tranh truyền thống giữa chè với cà phê cùng các đồ uống khác, với đà tăng trưởng như trên, các nước xuất khẩu chè càng cạnh tranh gay gắt với nhau. Theo FAO, chè có mức tăng chậm trong các loại đồ uống, xuất khẩu chè thế giới chỉ tăng gần 2% trong thập niên qua. Thị trường xuất khẩu chè có nhiều biến động. Trong 20 năm qua, thị phần xuất khẩu chè của châu Á từ 72% giảm xuống còn 64% năm 1998; thị phần châu Phi tăng từ 22% lên 33% trong cùng thời gian (dẫn theo Nguyễn Văn Toàn và nnk., 2007).
Trong thời gian gần đây, những nghiên cứu trên thế giới cho thấy uống chè có nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Đồng thời FAO cũng quảng cáo mạnh mẽ về tác dụng của chè đối với sức khỏe con người. Đây là yếu tố thay đổi cái nhìn mới đối với chè trên toàn thế giới. Ở các nước phát triển, những nước mà vấn đế sức khỏe được đặt lên hàng đầu, phần đông người tiêu dùng chuyển sang dùng chè theo xu hướng “chè với sức khỏe”. Do đó, chè an toàn và chè hữu cơ được sản xuất để phục vụ xu hướng này.
Việt Nam hiện có 131.500 ha chè. Sản lượng chè búp tươi năm 2008 đạt 753.000 tấn, tương đương 167.000 tấn chè khô (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009).
Hàng năm, lượng chè xuất khẩu chiếm 70-80% tổng sản lượng chè trong nước. Giá chè xuất khẩu của chúng ta còn thấp, chỉ bằng 60-70% giá chè thế giới, thị trường chưa ổn định (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009).
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sản xuất chè của Việt Nam còn thấp. Nguyên nhân chủ yếu là sản phẩm chè của Việt Nam chất lượng chưa cao, dư lượng một số hóa chất còn vượt quá mức cho phép do sử dụng lan tràn thuốc hóa học trừ sâu và phân bón hóa học, vệ sinh trong chế biến chưa tốt,...
Trên thế giới, nhiều nước đã tiến hành nghiên cứu sản xuất chè an toàn, chè hữu cơ với chất lượng cao nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Ngành Chè Việt Nam cũng không thể khác, muốn cạnh tranh được thị trường thì cũng phải nghiên cứu sản xuất chè an toàn với chất lượng cao. Cuốn sách “Cơ sở khoa học sản xuất chè an toàn, chất lượng” bước đầu cung cấp một số cơ sở khoa học để xây dựng hệ thống biện pháp sản xuất chè an toàn và chất lượng cao.
MỤC LỤC | vii |
LỜI NÓI ĐẦU | xi |
Chương 1. NGHIÊN CỨU ĐỂ SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN Ở TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM | 1 |
1. NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC | 1 |
2. NGHIÊN CỨU Ở TRONG NƯỚC | 11 |
Chương 2. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VỀ CHẤT LƯỢNG CHÈ BÚP | 25 |
1. HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TRONG SẢN XUẤT CHÈ | 25 |
2. SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRÊN CÂY CHÈ VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC TRONG CHÈ THÀNH PHẨM | 38 |
Chương 3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO | 55 |
1. YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH AN TOÀN CỦA SẢN PHẨM CHÈ | 55 |
2. MỐI NGUY ĐỐI VỚI SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN | 56 |
3. CÁC ĐIỀU KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO | 75 |
Chương 4. KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TRONG SẢN XUẤT CHÈ BÚP AN TOÀN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO | 81 |
1. KỸ THUẬT TỦ GỐC, TƯỚI NƯỚC | 81 |
2. THỜI VỤ ĐỐN CHÈ HỢP LÝ | 85 |
3. KỸ THUẬT HÁI VÀ NĂNG SUẤT, PHẨM CẤP NGUYÊN LIỆU CHÈ | 86 |
4. PHÂN BÓN VÀ BÓN PHÂN | 88 |
Chương 5. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI ĐẢM BẢO CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO | 101 |
1. THÀNH PHẦN DỊCH HẠI TRÊN CÂY CHÈ Ở VIỆT NAM | 101 |
2. MỘT SỐ SÂU BỆNH HẠI CHÍNH TRÊN CÂY CHÈ | 109 |
3. PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI CHÈ THEO HƯỚNG GIẢM THIỂU SỬ DỤNG THUỐC HÓA HỌC ĐỂ SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN, CHẤT LƯỢNG CAO | 120 |
Chương 6. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ XANH AN TOÀN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO |
|
1. ĐẶC TÍNH CÔNG NGHỆ CỦA NGUYÊN LIỆU CHÈ | 157 |
2. ẢNH HƯỞNG CỦA HÉO NHẸ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHÈ XANH | 161 |
3. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ LÀM KHÔ | 165 |
4. THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY SẤY CÔNG SUẤT NHỎ PHÙ HỢP DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN QUI MÔ NÔNG HỘ VÀ CỤM NÔNG HỘ THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY SẤY CÔNG SUẤT NHỎ PHÙ HỢP DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN QUI MÔ NÔNG HỘ VÀ CỤM NÔNG HỘ | 170 |
5. ẢNH HƯỞNG CỦA LÀM KHÔ BẰNG SẤY-SAO-SẤY KẾT HỢP ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHÈ QUA ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN | 172 |
6. HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG VÀ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG CHÈ XANH THÀNH PHẨM | 174 |
Chương 7. NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN CHẤT LƯỢNG CAO | 177 |
1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TỔ CHỨC SẢN XUẤT CHÈ ĐÁP ỨNG CÁC CHỈ TIÊU CHÈ AN TOÀN | 177 |
2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN CHẤT LƯỢNG CAO | 190 |
3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN | 212 |
Phụ lục | 225 |
Tài liệu tham khảo | 231 |