Tác giả | Bộ Y Tế |
ISBN | 978-604-66-6796 -4 |
ISBN điện tử | 978-604-66-4609-9 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2024 |
Danh mục | Bộ Y Tế |
Số trang | 192 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Trong thời gian qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước và sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo tích cực của Lãnh đạo Bộ Y tế cùng với sự quan tâm chăm sóc của các cấp chính quyền, với sự nỗ lực vươn lên trên mọi gian khó của các giáo sư, bác sĩ, dược sĩ và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành, ngành Y tế Việt Nam đã giành được nhiều thành tựu to lớn trong công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Cùng với mạng lưới y tế cơ sở được củng cố và từng bước hoàn thiện, hệ thống khám, chữa bệnh trong toàn quốc cũng được cải tạo và nâng cấp ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương. Nhiều kỹ thuật y học hiện đại lần đầu tiên triển khai thành công ở Việt Nam như chụp và nong động mạch vành tim, thụ tinh trong ống nghiệm, ghép thận,... đã góp phần nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân và thúc đẩy nền y học Việt Nam phát triển.
Chất lượng khám, chữa bệnh còn phụ thuộc nhiều vào năng lực chẩn đoán và điều trị của các tuyến y tế cũng như của các thầy thuốc. Vì vậy, ngày 05 tháng 02 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ra quyết định số 453/QĐ-BYT về việc thành lập Ban Chỉ đạo biên soạn Hướng dẫn điều trị, quyết định số 2387/QĐ-BYT 05 tháng 5 năm 2010 về việc thành lập Ban biên soạn Hướng dẫn điều trị.
Trong đó, Tiểu ban biên soạn hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về Răng Hàm Mặt được thành lập theo Quyết định số 4823/QĐ-BYT ngày 10 tháng 12 năm 2010 gồm các chuyên gia y học đầu ngành trong lĩnh vực Răng Hàm Mặt của cả ba miền Bắc, Trung, Nam.
Tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt’” được xây dựng với sự nỗ lực cao của các chuyên gia y học đầu ngành trong lĩnh vực Răng Hàm Mặt của Việt Nam. Tài liệu gồm 57 bài hướng dẫn một số bệnh về Răng Hàm Mặt. Trong đó, tập trung vào hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị, vì vậy sẽ rất hữu ích cho các thầy thuốc đa khoa, chuyên khoa trong thực hành lâm sàng hàng ngày.
Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự chỉ đạo sát sao của PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Tiến, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế và các thành viên ban biên soạn đã rất cố gắng, dành nhiều thời gian quý báu để biên soạn cuốn sách này. Cảm ơn Dự án “Chương trình phát triển nguồn nhân lực y tế” đã hỗ trợ kinh phí cho việc biên soạn và in ấn tài liệu này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn nhưng chắc chắn còn có thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp từ Quý độc giả và đồng nghiệp để cuốn sách ngày một hoàn thiện.
MỤC LỤC | Trang |
Lời giới thiệu | 5 |
Ban biên soạn | 7 |
Danh mục chữ viết tắt | 11 |
1. Răng khôn mọc lệch | 13 |
2. Mất răng toàn bộ | 16 |
3. Mất răng từng phần | 18 |
4. Sâu răng sữa | 22 |
5. Viêm tủy răng sữa | 26 |
6. Viêm lợi liên quan đến mảng bám răng | 30 |
7. Viêm quanh răng tiến triển chậm | 33 |
8. Viêm lợi loét hoại tử cấp tính (Acute Necrotizing Ulcerative Gingivitis) | 38 |
9. Bệnh sâu răng (Tooth Decay/Dental caries) | 41 |
10. Tổn thương mô cứng của răng không do sâu | 45 |
11. Viêm tủy răng | 48 |
12. Viêm quanh cuống răng | 52 |
13. Sai khớp cắn loại I | 57 |
14. Sai khớp cắn loại II do quá phát xương hàm trên | 61 |
15. Sai khớp cắn loại II do kém phát triển xương hàm dưới | 65 |
16. Sai khớp cắn loại II do xương hai hàm | 69 |
17. Sai khớp cắn loại II tiểu loại I do răng | 73 |
18. Sai khớp cắn loại II tiểu loại II do răng | 76 |
19. Giả khớp cắn loại III | 79 |
20. Khớp cắn hở | 82 |
21. Cắn chéo | 86 |
22. Sai khớp cắn loại III do kém phát triển xương hàm trên | 91 |
23. Khe hở môi | 95 |
24. Khe hở vòm miệng | 97 |
25. Nang thân răng | 100 |
26. Nang nhái sàn miệng | 103 |
27. Nang tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi | 105 |
28. Nang khe mang | 107 |
29. Áp xe vùng cơ cắn | 109 |
30. Áp xe má | 112 |
31. Áp xe vùng dưới hàm | 115 |
32. Áp xe vùng sàn miệng | 118 |
33. Áp xe vùng mang tai | 121 |
34. Áp xe thành bên họng | 124 |
35. Viêm tấy lan tỏa vùng hàm mặt | 127 |
36. U men xương hàm (Ameloblastoma) | 130 |
37. U răng | 132 |
38. U xương răng | 134 |
39. U máu ở trẻ em (Hemangiomas) | 136 |
40. U bạch mạch (Lymphangioma) | 139 |
41. U xơ thần kinh | 141 |
42. Viêm tuyến nước bọt mang tai do virus (Quai bị) | 143 |
43. Viêm tuyến nước bọt mang tai mạn tính | 145 |
44. Viêm tuyến nước bọt dưới hàm do sỏi | 147 |
45. U hỗn hợp tuyến nước bọt mang tai | 150 |
46. U tuyến nước bọt dưới hàm | 152 |
47. U tuyến nước bọt vòm miệng | 154 |
48. Đau dây thần kinh V | 156 |
49. Ung thư lưỡi | 160 |
50. Ung thư sàn miệng | 163 |
51. Ung thư tuyến nước bọt mang tai | 167 |
52. Viêm quanh implant | 170 |
53. Chấn thương phần mềm vùng hàm mặt | 173 |
54. Gãy xương hàm dưới | 178 |
55. Gãy xương hàm trên | 181 |
56. Gãy xương gò má cung tiếp | 185 |
57. Dính khớp thái dương hàm | 187 |
Tài liệu tham khảo | 190 |