Tác giả | Bộ Y Tế |
ISBN điện tử | 978-604-66-2279-6 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Bộ Y Tế |
Số trang | 283 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện tập I (năm 1999), tập II (năm 2000) và tập III (năm 2005), các quy trình kỹ thuật đó là quy chuẩn về quy trình thực hiện các kĩ thuật trong khám, chữa bệnh.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây khoa học công nghệ trên thế giới phát triển rất mạnh, trong đó có các kỹ thuật công nghệ phục vụ cho ngành y tế trong việc khám bệnh, điều trị, theo dõi và chăm sóc người bệnh. Nhiều kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh đã được cải tiến, phát minh, nhiều quy trình kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh đã có những thay đổi về mặt nhận thức cũng như về mặt kỹ thuật.
Nhằm cập nhật, bổ sung và chuẩn hóa các tiến bộ mới về số lượng và chất lượng kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Lãnh đạo Bộ Y tế làm Trưởng ban. Trên cơ sở đó, Bộ Y tế có các Quyết định thành lập các Hội đồng biên soạn Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh theo các chuyên khoa, chuyên ngành mà Chủ tịch hội đồng là giám đốc các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa hoặc các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam. Các Hội đồng phân công các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa theo chuyên khoa sâu biên soạn các nhóm Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật. Mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật đều được tham khảo các tài liệu trong nước, nước ngoài và chia sẻ kinh nghiệm của các đồng nghiệp thuộc chuyên khoa, chuyên ngành. Việc hoàn chỉnh mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật cũng tuân theo quy trình chặt chẽ bởi các Hội đồng khoa học cấp bệnh viện và các Hội đồng nghiệm thu của chuyên khoa đó do Bộ Y tế thành lập. Mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo được nguyên tắc ngắn gọn, đầy đủ, khoa học và theo một thể thức thống nhất.
Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh là tài liệu hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, là cơ sở pháp lý để thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong toàn quốc được phép thực hiện kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh, đồng thời cũng là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ kỹ thuật, phân loại phẫu thuật, thủ thuật và những nội dung liên quan khác. Do số lượng danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh rất lớn mà mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh từ khi biên soạn đến khi Quyết định ban hành chứa đựng nhiều yếu tố, điều kiện nghiêm ngặt nên trong một thời gian ngắn không thể xây dựng, biên soạn và ban hành đầy đủ các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật. Bộ Y tế sẽ Quyết định ban hành những Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh cơ bản, phổ biến theo từng chuyên khoa, chuyên ngành và tiếp tục ban hành bổ sung những quy trình kỹ thuật đối với mỗi chuyên khoa, chuyên ngành nhằm đảm bảo sự đầy đủ theo Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh.
MỤC LỤC | Trang |
Chương I. Sản khoa | 15 |
Phẫu thuật lấy thai | 17 |
Xử trí tích cực giai đoạn III cuộc chuyển dạ | 20 |
Cắt khâu tầng sinh môn | 22 |
Khâu phục hồi rách âm đạo | 25 |
Khâu rách cổ tử cung | 27 |
Forcep | 29 |
Giác hút sản khoa | 32 |
Đỡ đẻ ngôi mông | 35 |
Nội xoay thai | 41 |
Đỡ đẻ sinh đôi | 44 |
B óc rau nhân tạo | 48 |
Kiểm soát tử cung | 50 |
Kỹ thuật chọc sọ - kẹp đỉnh sọ | 52 |
Nạo sẩy thai | 54 |
Khâu vòng cổ tử cung | 57 |
Gây chuyển dạ bằng thuốc | 59 |
Phẫu thuật thắt động mạch tử cung | 62 |
Phẫu thuật thắt động mạch hạ vị | 64 |
Phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn do chảy máu thứ phát sau chảy máu sản khoa | 66 |
Phẫu thuật cắt tử cung bán phần và thắt động mạch hạ vị do chảy máu thứ phát trong phẫu thuật sản khoa | 69 |
Chương II. Phụ khoa | 71 |
Bóc nhân xơ vú | 73 |
Chích áp xe vú | 75 |
Phẫu thuật cắt một phần tuyến vú | 77 |
Phẫu thuật cắt bỏ vú (Patey) + vét hạch nách | 79 |
Phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu hai bên | 81 |
Phâu thuật căt tử cung hoàn toàn + hai phân phụ và vét hạch chậu hai bên | 83 |
Phẫu thuật Wertheim | 85 |
Phẫu thuật ung thư buồng trứng cắt tử cung hoàn toàn, hai phần phụ và mạc nôi lớn | 87 |
Phâu thuật nội soi căt tử cung hoàn toàn | 89 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và hai phần phụ | 91 |
Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo | 94 |
Phẫu thuật nội soi cắt tử cung bán phần | 98 |
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần | 101 |
Phẫu thuật nội soi bóc u xơ tử cung | 104 |
Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung | 107 |
Soi buồng tử cung chẩn đoán | 110 |
Phẫu thuật soi buồng tử cung cắt nhân xơ tử cung dưới niêm mạc | 113 |
Phẫu thuật soi buồng tử cung cắt polyp buồng tử cung | 116 |
Phẫu thuật soi buồng tử cung tách dính buồng tử cung | 118 |
Phẫu thuật soi buồng tử cung cắt vách ngăn tử cung | 121 |
Soi buồng tử cung lấy dị vật | 124 |
Cắt cụt cổ tử cung | 126 |
Khoét chóp cổ tử cung | 128 |
Cắt cổ tử cung bằng vòng nhiệt điện (LEEP) | 130 |
Phẫu thuật cắt polyp cổ tử cung | 132 |
Phẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ | 133 |
Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ | 136 |
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ | 139 |
Phẫu thuật nội soi điều trị chửa ngoài tử cung | 141 |
Phẫu thuật nội soi điều trị tắc vòi tử cung | 145 |
Phẫu thuật nội soi tạo hình vòi tử cung, nối lại vòi tử cung | 148 |
Vi phẫu thuật tạo hình vòi tử cung, nối lại vòi tử cung | 151 |
Phẫu thuật nội soi xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ,ứ mủ vòi tử cung | 153 |
Phẫu thuật mở bụng xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ,ứ mủ vòi tử cung | 156 |
Phẫu thuật Crossen | 158 |
Phẫu thuật Manchester | 161 |
Phẫu thuật tạo hình tử cung Strassman | 164 |
Phẫu thuật tạo hình âm đạo (nội soi kết hợp đường dưới) | 166 |
Phẫu thuật cắt vách ngăn âm đạo - mở thông âm đạo | 168 |
Trích rạch màng trinh do ứ máu kinh | 170 |
Đóng rò trục tràng-âm đạo | 171 |
Phẫu thuật làm lại tâng sinh môn và khâu cơ vòng do rách phức tạp | 173 |
Phẫu thuật bóc khôi lạc nội mạc tử cung ở tâng sinh môn, thành bụng | 175 |
Phẫu thuật bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo | 178 |
Bóc nang tuyến Bartholin | 180 |
Hút thai trứng | 182 |
Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết | 185 |
Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính | 187 |
Nạo sinh thiết từng phần | 189 |
Phẫu thuật cắt âm hộ + vét hạch bẹn | 193 |
Chương III. Sơ sinh | 195 |
Tắm sơ sinh | 197 |
Chăm sóc rốn sơ sinh | 200 |
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh | 202 |
Thở áp lực dương liên tục (CPAP) | 205 |
Đặt nội khí quản - thở máy | 208 |
Chọc dò tủy sống sơ sinh | 212 |
Điều trị vàng da ở trẻ sơ sinh bằng phương pháp chiếu đèn | 215 |
Thay máu sơ sinh | 217 |
Hồi sức sơ sinh ngạt | 221 |
Chương IV: Hỗ trợ sinh sản | 225 |
Lọc rửa tinh trùng | 227 |
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) | 229 |
Chọc hút noãn | 231 |
Chuyển phôi | 233 |
Chuyển phôi đông lạnh | 235 |
Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) | 237 |
Giảm thiêu phôi | 239 |
Trữ lạnh tinh trùng | 241 |
Rã đông tinh trùng | 243 |
Trữ lạnh mô tinh hoàn | 244 |
Rã đông mô tinh hoàn | 245 |
Trữ lạnh noãn | 246 |
Rã đông noãn | 248 |
Trữ lạnh phôi | 249 |
Rã đông phôi | 251 |
Chọc hút tinh trùng từ mào tinh | 252 |
Chương V: Kế hoạch hóa gia đình | 253 |
Phá thai nội khoa đến hết 9 tuần vô kinh | 255 |
Phá thai nội khoa cho thai 13 -22 tuần | 258 |
Hút thai đến 12 tuần | 262 |
Phá thai từ 13 đến 18 tuần bằng phương pháp nong và gắp thai | 265 |
Đặt và tháo dụng cụ tử cung | 269 |
Cấy, rút mảnh ghép tránh thai | 274 |
Triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ | 277 |
Phẫu thuật nội soi triệt sản nữ | 279 |
Phẫu thuật nội soi lấy dụng cụ tử cung trong ổ bụng | 281 |